Thẩm quyền giải quyết |
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực tư pháp |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
|
Thành phần hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Thành phần hồ sơ tương tự như đối với trường hợp cấp mới, cụ thể:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ). |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Lệ phí |
Lệ phí thẩm định: Doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng, hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng. Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp |
Kết quả thực hiện |
Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
|
Cơ quan thực hiện |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân. |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá hết hạn.
|
Căn cứ pháp lý |
1. Luật thương mại 2005;
2. Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Nghị định chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
4. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
5. Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/1/2014 của Bộ Công Thương về đính chính Thông tư số 21/2013/BCT ngày 25/9/2013; |