Thẩm quyền giải quyết |
UBND cấp xã |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực Đất đai |
Cách thức thực hiện |
B1 |
Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 |
Cá nhân |
|
Theo mục 5.2 |
B2 |
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
Nếu hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
03 ngày làm việc |
Giấy biên nhận hồ sơ |
B3 |
Xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND xác nhận |
Công chức Địa chính xây dựng |
Văn bản xác nhận
|
B4 |
Ký xác nhận |
Lãnh đạo UBND |
Văn bản xác nhận |
B5 |
Trả kết quả cho công dân hoặc nộp hồ sơ cho UBND cấp huyện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
|
|
Trình tự thực hiện |
|
Thành phần hồ sơ |
- Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
- Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Lệ phí |
* Phí thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất:
ĐVT: 1.000 đồng/hồ sơ
Nội dung công việc |
Lệ phí |
a. Các trường hợp đăng ký xin cấp GCNQSDĐ theo quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013 có diện tích đo đạc |
Hồ sơ có diện tích dưới 500m2 |
200 |
Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
200 |
Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
200 |
Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
200 |
Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
200 |
Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2 (1ha) trở lên |
200 |
* Riêng đối với hồ sơ đăng ký xin cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức thu quy định trên đây |
b. Các trường hợp khác |
130 |
Miễn 100% phí thẩm định cho đối tượng là Người tham gia cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo (hộ nghèo được xác định theo quy định của Chính phủ); hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
Giảm 50% phí thẩm định cho các đối tượng là gia đình người có công cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công cách mạng (trừ các đối tượng được quy định ở trên).
* Lệ phí địa chính cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Nội dung công việc |
Lệ phí |
Cấp mới GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
50.000 đồng/1 giấy |
Cấp mới GCN QSD đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) |
12.000 đồng/1 giấy |
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai |
14.000 đồng/1 lần |
Trích lục bản đồ địa chính |
7.000 đồng/1 lần |
Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
25.000 đồng/1 giấy |
Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN QSD đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) |
10.000 đồng/1 giấy |
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Kết quả thực hiện |
|
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Đối tượng thực hiện |
Mọi tổ chức và cá nhâ |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. |