Thẩm quyền giải quyết |
UBND cấp xã |
Lĩnh vực |
Thi đua, khen thưởng |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp |
Trình tự thực hiện |
|
Quy trình xử lý công việc |
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 |
Các đơn vị trực thuộc |
|
Theo mục 5.2 |
B2 |
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày làm việc |
|
B3 |
Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. |
Công chức Văn phòng – thống kê |
07 ngày làm việc |
|
B4 |
Đối với các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn hoặc vi phạm pháp luật), UBND xã thông báo bằng văn bản đến các đơn vị trình khen biết.
Khi có quyết định của Chủ tịch UBND xã, công chức thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu |
Lãnh đạo UBND |
02 ngày làm việc |
|
B5 |
Trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
|
|
Thành phần hồ sơ |
|
Thành phần hồ sơ |
|
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng (trường hợp khen thưởng đối với tập thể) (mẫu số 1);
+ Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị khen (trường hợp khen thưởng đối với cá nhân) (mẫu số 2); |
|
Thời hạn giải quyết |
|
Thời gian xử lý |
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
Lệ phí |
Không |
Kết quả thực hiện |
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ VỀ THÀNH TÍCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tập thể |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|
1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà nước;
c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Giấy khen để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua;
c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;
d) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể. |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Cơ sở pháp lý |
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ : Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 |
|